THỦ TỤC NHẬP KHẨU MỸ PHẨM (2024)
2024-08-29 07:22:58
Mỹ phẩm là một trong các mặt hàng kinh doanh phát triển khá mạnh mẽ hiện nay. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng, hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của doanh nghiệp ngày càng phổ biến. Tuy nhiên doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy trình nhất định về nhập khẩu mỹ phẩm.
Danh mục 14 danh mục mỹ phẩm xuất khẩu
STT |
Mô tả hàng hóa |
Mã số hàng hóa |
1 |
Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….) |
|
2 |
Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hóa học) |
3304.99.90 |
3 |
Các chất phủ màu (dạng lỏng, nhão, bột) |
|
4 |
Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, phấn vệ sinh |
3304.91.00 |
5 |
Xà phòng rửa tay, xà phòng khử mùi,… |
3401.20.99 |
Loại đã được nén thành hình dạng nhất định (bánh, thanh,…) |
3401.11.40 3401.11.50 |
|
Chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt chứa xà phòng ở dạng lỏng, kem dùng làm sạch da, đã đóng gói bán lẻ |
3401.30.00 |
|
Dạng khác |
3401.20.99 |
|
6 |
Nước hoa, nước thơm |
3303.00.00 |
7 |
Sản phẩm để tắm (muối, sữa, xà phòng, dầu, gel,….) |
3307.30.00 |
8 |
Sản phẩm làm rụng lông |
3307.90.40 |
9 |
Sản phẩm khử mùi và chống mùi (giảm mùi mồ hôi) |
3307.20.00 |
10 |
Sản phẩm chăm sóc tóc |
|
11 |
Sản phẩm dùng cho cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng, sữa,…) |
3307.10.00 |
12 |
Sản phẩm trang điểm và tẩy trang mặt và mắt |
|
13 |
Sản phẩm dùng cho môi |
|
14 |
Sản phẩm chăm sóc răng và miệng |
|
15 |
Sản phẩm chăm sóc và trang điểm móng tay, chân |
3304.30.00 |
16 |
Sản phẩm vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài (trừ các loại thuốc chữa bệnh cơ quan sinh dục ngoài đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu) |
3401.30.00 |
17 |
Sản phẩm chống nắng |
3304.99.90 |
18 |
Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng |
3304.99.90 |
19 |
Sản phẩm làm trắng da (trừ sản phẩm trang điểm) |
|
20 |
Sản phẩm chống nhăn da |
3304.99.90 |
21 |
Sản phẩm khác |
Theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
- Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu đối với mỹ phẩm nằm trong danh mục bắt buộc phải công bố
Thành phần hồ sơ của thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố (theo mẫu Phụ lục 01 – MP ban hành kèm theo Thông tư 29/2020/TT-BYT). Phiếu công bố phải được người đại diện theo pháp luật ký và đóng dấu giáp lai.
- Bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam trình bày theo ngôn ngữ là tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
- Lệ phí công bố: 500 nghìn đồng
Lưu ý: Một số trường hợp không bắt buộc phải thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm:
- Tổ chức nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm (Phụ lục số 14-MP ban hành kèm theo Thông tư 06/2011/TT-BYT). Số lượng tối đa cho mỗi sản phẩm là 10 mẫu. Các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu để nghiên cứu, kiểm nghiệm phải được sử dụng đúng mục đích, không được phép đưa ra lưu thông trên thị trường.
- Tổ chức nhận mỹ phẩm là quà biếu, quà tặng làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định. Các mẫu mỹ phẩm nhập khẩu là quà biếu, quà tặng không được phép đưa ra lưu thông trên thị trường.
- Tổ chức nhập khẩu mỹ phẩm để trưng bày tại hội chợ, triển lãm và các trường hợp tạm nhập tái xuất khác.
- Sau khi được Cục Quản lý dược cấp số tiếp nhận Phiếu công bố, doanh nghiệp cần làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan Hải quan. Tuy nhiên trước khi làm thủ tục nhập khẩu, mỹ phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về chất lượng, cụ thể như sau:
- Làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan Hải quan.
- Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hải quan về hàng hóa nhập khẩu (theo mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC) hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.
- Chứng từ có liên quan (chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử), gồm có:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa hay hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác: Bản chụp.
+ Hóa đơn thương mạị hoặc chứng từ có giá trị tương đương trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: Bản chụp.
+ Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): Bản chụp.
+ Phiếu công bố mỹ phẩm nhập khẩu còn hiệu lực.
+ Chứng từ chứng minh tổ chức đủ điều kiện nhập khẩu mỹ phẩm: Bản chụp.
+ Tờ khai trị giá (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BTC).
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ mỹ phẩm.
+ Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành: Bản chính.
- Nơi nộp hồ sơ: Chi cục Hải quan tiếp nhận kiểm tra.
Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan.
Sau khi khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Tổ chức đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được Chi cục Hải quan quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
- Thời hạn giải quyết
- Trong 02 giờ làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ.
- Trong 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa, cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp khi nhập khẩu mỹ phẩm phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về xuất nhập khẩu, cụ thể theo biểu xuất thuế quy định tại Nghị định 125/2017/NĐ-CP. Tùy thuộc vào loại mặt hàng mỹ phẩm, tùy thuộc vào khu vực mậu dịch ở các quốc gia khác nhau mà mức thuế xuất áp dụng cho mỹ phẩm nhập khẩu khác nhau.
Công thức tính thuế áp dụng thuế suất theo tỉ lệ % như sau:
Thuế Nhập khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất thuế nhập khẩu.
Thuế Gía trị gia tăng = (Trị giá tính thuế + Thuế Nhập khẩu) x Thuế suất thuế GTGT.