THỦ TỤC NHẬP KHẨU BỘT GIA VỊ
2024-02-21 10:01:16
- NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU BỘT GIA VỊ
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số điều luật an toàn thực phẩm
- Luật an toàn thực phẩm 55/2010/QH12
- Thông tư 19/2012/TT-BYT: Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
- Thông tư 27/2012/TT-BYT: Hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm
- HỒ SƠ TỰ làm CÔNG BỐ
Hồ sơ gồm có:
1. Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định
Để có giấy kiểm nghiệm an toàn thực phẩm thì các bạn phải nhập mẫu sản phẩm về.
Theo mẫu đó tại các trung tâm kiểm nghiệm sẽ ra mã số mẫu, tên mẫu, có những chỉ tiêu phân tích, kết quả, và phương pháp… trong vòng 5-7 ngày tùy từng sản phẩm.
Sau khi đầy đủ hồ sơ thì nộp lên ban an toàn thực phẩm.
Ban an toàn thực phẩm sẽ kiểm tra và xem xét hồ sơ và ban hành bản tự công bố cho doanh nghiệp.
- THỦ TỤC HẢI QUAN
Sau khi có bản tự công bố thì tiến hành cho hàng về, hàng cập cảng thì tiến hành đăng kí kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hồ sơ gồm có:
1. Invoice, packing List
2. Bản tự công bố
3. Kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
4. Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm
5. Tờ khai hải quan nhập khẩu
6. Vận đơn lô hàng
7. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) – nếu có.
- THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM BỘT GIA VỊ NHẬP KHẨU
Căn cứ Thông tư số 52/2015/TT-BYT của Bộ Y tế: Quy định việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, mặt hàng bột gia vị phải làm kiểm tra ATTP khi nhập khẩu.
Nơi đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm Bột gia vị nhập khẩu: Phòng Kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu hoặc tại các điểm tiếp nhận kiểm tra chuyên ngành của Viện.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm Bột trà sữa nhập khẩu, gồm:
- 04 bản Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo mẫu được quy định tại biểu mẫu số 04, phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018;
- Bản tự công bố sản phẩm;
- 03 (ba) Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra chặt đối với các lô hàng, mặt hàng được chuyển đổi phương thức từ kiểm tra chặt sang kiểm tra thông thường (bản chính);
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing list); Vận đơn (Bill of Lading); Hóa đơn (Invoice);
- Giấy tờ ủy quyền của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân làm công việc nhập khẩu sản phẩm thực phẩm (nếu có).
- Ngoài ra khách hàng có thể cung cấp thêm: Hợp đồng nhập khẩu (Contract); Phiếu phân tích (CA) của nhà sản xuất, Chứng nhận bán hàng tự do (Free Sales) hoặc chứng nhận sức khỏe (Health Certificate) của sản phẩm.
- MÃ HS CODE:
2103: Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột
canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.
21031000: Nước xốt đậu tương – bột gia vị, phụ gia thực phẩm nước xốt cà chua khác
21033000: Bột mù tạt mịn, bột mù tạt thô và mù tạt đã chế biến
21039011: Tương ớt
21039012: Nước mắm
21039021: Mắm tôm (mắm ruốc)
21069011: Váng đậu khô và váng đậu khô dạng thanh
21069020: Cồn dạng bột
21069030: Kem không sữa
21069053: Sản phẩm từ sâm
21069092: Sirô đã pha màu hoặc hương liệu
21031000: Nước xốt đậu tương
21032000: Nước sốt cà chua
21033000: Bột mù tạt, bột mù tạt thô và mù tạt đã chế biến.